Unit 6 Lớp 6 Skills 2

Unit 6 Lớp 6 Skills 2

Listen to Mai talking about her house. Tick True or False. (Nghe Mai nói về nhà cô ấy. Đánh dấu vào Đúng hoặc Sai)

Listen to Mai talking about her house. Tick True or False. (Nghe Mai nói về nhà cô ấy. Đánh dấu vào Đúng hoặc Sai)

Unit 2 Lớp 6 Skills 2 Task 3

Answer the questions (Trả lời các câu hỏi)

2. How many rooms are there in your house? What are they?

3. Which room do you like the best in your house? Why?

2. There are 5 rooms in my house: a kitchen, a living room, a bathroom and two bedrooms.

3. I like the kitchen because after working, my family gathers together to enjoy the food my mom cooks and we share our story of a day with each other.

2. Có 5 phòng trong nhà của tôi: nhà bếp, phòng khách, phòng tắm và hai phòng ngủ.

3. Mình thích nhà bếp vì sau giờ làm việc, gia đình mình quây quần bên nhau để thưởng thức món ăn mẹ nấu và chúng mình chia sẻ câu chuyện trong ngày với nhau.

Unit 2 Lớp 6 Skills 2 Task 4

Write an email to Mira, your pen friend. Tell her about your house. Use the answers to the questions in 3. (Viết email cho Mira, bạn qua thư của em. Kể cho cô ấy về ngôi nhà của em. Sử dụng những câu trả lời của câu hỏi trong bài 3)

Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and my sister in a town house. It’s big. There are 5 rooms: a living room, a kitchen, a bathroom and two bedrooms. I like the kitchen because after working, my family gathers together to enjoy the food my mom cooks and we share our story of a day with each other. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.

Cảm ơn email của bạn. Bây giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về nhà mình. Mình sống với ba mẹ và chị gái trong một ngôi nhà phố. Ngôi nhà thì lớn. Có 5 phòng trong nhà của tôi: nhà bếp, phòng khách, phòng tắm và hai phòng ngủ. Mình thích nhà bếp vì sau giờ làm việc, gia đình mình quây quần bên nhau để thưởng thức món ăn mẹ nấu và chúng mình chia sẻ câu chuyện trong ngày với nhau. Còn bạn thì sao? Bạn sông ở đâu? Kể mình nghe trong email kế tiếp của bạn nhé.

Soạn Tiếng Anh 6 Unit 3: Skills 2 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 33 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Unit 3: My Friends.

Soạn Unit 3 My Friends còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 - Global Success Tập 1. Vậy mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

By the end of this lesson, students can

- write an entry for a magazine using notes.

- Vocabulary: the lexical items related to the topic “My friends”.

- Structures: Verbs be and have for descriptions.

- The Present continuous for future.

Unit 2 Lớp 6 Skills 2 Task 1

Look at the pictures. Name each of them. Guess if they are mentioned in the listening text. (Quan sát bức tranh. Kể tên các vật. Đoán xem liệu những vật ấy có được nhắc đến trong bài nghe hay không).

Now listen and check your guesses. (Bây giờ nghe và kiểm tra các dự đoán của em.)

II. Soạn Tiếng Anh lớp 6 Unit 3 Skills 2

What are the students doing in this picture? (Những học sinh đang làm gì trong bức tranh này?)

Listen to Mi and Minh talking about their best friends. Look at the picture below and say which one is Lan and which one is Chi. (Nghe Mi và Minh đang nói về bạn thân nhất của họ. Nhìn các bức tranh bên dưới và nói xem ai là Lan và ai là Chi.)

Mi: My best friend is Lan. She studies with me in class 6A. She's tall and slim. She has short black hair and a small mouth. She's very active and friendly. She likes playing sports and has many friends. Look, she's playing football over there!

Minh: Chi is my best friend. We're in class 6B. She's short with long black hair and a big nose. I like her because she's kind to me. She helps me with my English. She's also hard-working. She always does her homework before class. Look, she's going to the library.

Mi: Bạn thân nhất của tôi là Lan. Bạn ấy học cùng lớp 6A với tôi. Bạn ấy cao và mảnh khảnh. Bạn ấy có mái tóc đen ngắn và cái miệng nhỏ. Bạn ấy rất năng động và thân thiện. Bạn ấy thích chơi thể thao và có nhiều bạn bè. Nhìn kìa, bạn ấy đang chơi bóng đá đằng kia!

Minh: Chi là bạn thân nhất của tôi. Chúng tôi đang học lớp 6B. Bạn ấy thấp bé với mái tóc đen dài và chiếc mũi to. Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy tốt với tôi. Bạn ấy giúp tôi học tiếng Anh. Bạn ấy cũng rất chăm chỉ. Bạn ấy luôn làm bài tập trước khi đến lớp. Nhìn kìa, bạn ấy đang đi đến thư viện.

Lan is the girl wearing a red and white jacket and a red cap. Chi is the girl wearing a white T-shirt and a blue skirt.

(Lan là cô gái mặc áo khoác đỏ trắng và đội mũ lưỡi trai màu đỏ. Chi là cô gái mặc áo phông trắng và một chiếc váy xanh.)

Listen to the talk again. Fill each blank with a word/number you hear. (Nghe lại bài trò chuyện. Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ / con số mà em nghe được.)

1. Mi and Lan are studying in class__________.

2. Lan has short_________ hair and a small__________.

3. Lan is active and__________.

4. Chi's hair is long and black, and her nose is__________.

1. Mi and Lan are studying in class 6A.

2. Lan has short black hair and a small mouth.

(Lan có mái tóc đen ngắn và cái miệng nhỏ.)

4. Chi's hair is long and black, and her nose is big.

(Tóc của Chi dài và đen, mũi to.)

Work in pairs. Ask and answer about your best friend. Use these notes to help you.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về bạn thân nhất của em. Sử dụng những ghi chú này để giúp em.)

2. What does he / she look like?

(Bạn ấy tên gì? – Bạn ấy tên Minh.)

(Bạn ấy trông như thế nào? – Bạn ấy cao và có dáng vẻ thể thao.)

3. He likes playing soccer and drawing.

(Bạn ấy thích cái gì? – Bạn ấy thích chơi bóng đá và vẽ.)

4. I like him because he is kind, he always helps friends. Besides, he is caring, when I am sick, he gets medicine for me.

(Tôi thích bạn ấy bởi vì bạn ấy tử tế, luôn giúp đỡ bạn bè. Hơn nữa, bạn ấy biết quan tâm người khác, khi tôi ốm bạn ấy mua thuốc giúp tôi.)

Write a diary entry of about 50 words about your best friend. Use the answers to the questions in 4. (Viết bài nhật ký khoảng 50 từ về bạn thân nhất của em. Sử dụng câu trả lời cho các câu hỏi ở bài 4.)

My best friend is Minh. We are both in class 6A. He is tall and sporty. He likes playing soccer and drawing. I like him because he is kind. He always helps friends with their homework. Besides, he is caring. When I am sick, he gets medicine for me.

Bạn thân nhất của tôi là Minh. Cả hai chúng tôi đều học lớp 6A. Bạn ấy cao và có dáng vẻ rất thể thao. Anh ấy thích chơi bóng đá và vẽ. Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy luôn giúp bạn bè làm bài tập về nhà. Hơn nữa, bạn ấy đang quan tâm. Khi tôi ốm, anh ấy mua thuốc giúp tôi.

My best friend is Hung. We are both in class 6B. He is tall and thin. He likes playing basketball and singing. I like him because he is helpful. He always helps friends with their homework. Besides, he is caring. When I am sick, he gets medicine for me.

Bạn thân nhất của tôi là Hưng. Cả hai chúng tôi đều học lớp 6B. Bạn ấy cao và gầy. Anh ấy thích chơi bóng rổ và hát. Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy luôn giúp bạn bè làm bài tập về nhà. Hơn nữa, bạn ấy đang quan tâm. Khi tôi ốm, anh ấy mua thuốc giúp tôi.