57 Vành Đai Tây (số cũ: 936 Vành Đai Tây), P. An Khánh, TP. Thủ Đức, TP. HCM.
57 Vành Đai Tây (số cũ: 936 Vành Đai Tây), P. An Khánh, TP. Thủ Đức, TP. HCM.
Theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 30/2014/TT-NHNN, có ghi nhận về việc nhận ủy thác đầu tư như sau “Tổ chức tín dụng (trừ công ty tài chính), chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được ủy thác, nhận ủy thác đầu tư vào dự án sản xuất, kinh doanh.”
Tại khoản 2 Điều 54 Luật các tổ chức tín dụng 2010 cũng đề cập về chủ thể có quyền nhận ủy thác đầu tư “Cổ đông nhận ủy thác đầu tư cho tổ chức, cá nhân khác phải cung cấp cho tổ chức tín dụng thông tin về chủ sở hữu thực sự của số cổ phần mà mình nhận ủy thác đầu tư trong tổ chức tín dụng”.
Theo đó cá nhân có quyền nhận ủy thác đầu tư khi có đủ các điều kiện luật định. Trường hợp cá nhân tự đứng ra nhận tiền ủy thác mà không thực hiện hợp đồng ủy thác hay có hành vi lẩn trốn nhằm trốn trách trách nhiệm hoàn lãi cho người ủy thác hoàn toàn có cơ sở để truy cứu trách nhiệm hình sự.
Mẫu hợp đồng ủy thác đầu tư thường quy định. Bên nhận ủy thác không được ủy thác lại cho bên thứ ba nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của bên ủy thác.
Khi ký hợp đồng ủy thác đầu tư, các bên cần tuân theo những điều kiện sau:
Thực hiện ủy thác đầu tư trong những ngành nghề sản xuất, kinh doanh mà Luật không cấm.
Bên nhận ủy thác phải sử dụng vốn của bên ủy thác cho các hoạt động đúng với mục đích, nội dung được quy định trong hợp đồng ủy thác.
Hợp đồng ủy thác đầu tư được lập thành văn bản có xác nhận của các bên và phải tuân theo các pháp luật về nội dung của hoạt động ủy thác đầu tư.
Việc thực hiện hợp đồng ủy thác đầu tư được thực hiện dựa trên các căn cứ quy định tại luật dân sự, luật đầu tư, luật chứng khoán, luật tín dụng, luật thương mại và các văn bản liên quan khác.
Chủ thể đại diện các bên tiến hành ký kết hợp đồng ủy thác đầu tư phải là người có đủ năng lực hành vi dân sự, có thẩm quyền để giao kết hợp đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào luật dân sự Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào luật đầu tư Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào luật thương mại Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào luật doanh nghiệp Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của mỗi bên và sự thỏa thuận đạt được giữa hai bên A và B.
BÊN ỦY THÁC ĐẦU TƯ (BÊN A):…………………………………………….
CMND SỐ: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………
Điện thoại :…………………………………………………………………….…
Email: ………………………………………………………………………………
Tài khoản: …………………………………………………………………………..
BÊN NHẬN ỦY THÁC (BÊN B):………………………………………………
SỐ GCNĐKKD: ……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………..
Điện thoại :……………………………………………………….………………….
Email :……………………………………………………………….…………….
Người đại diện:………………………………. Chức danh:………………………
CMND/Hộ chiếu:……… ………Cấp ngày: Tại: …………………………………
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………….
Tài khoản : …………………………………………………………………………..
Hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng Ủy thác đầu tư với các điều khoản như sau:
Bên A ủy thác cho bên B thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh hàng hóa, sản phẩm bao gồm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Số tiền ủy thác đầu tư là:……………………………………………………………
Từ ngày………………………đến ngày……………………………………………
Điều 2. Nghĩa vụ và quyền lợi các bên:
2.1. Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên A:
Yêu cầu bên nhận ủy thác cung cấp tài liệu về quyền được nhận ủy thác đầu tư.
Giám sát kiểm tra bên nhận ủy thác thực hiện hợp đồng.
Yêu cầu bên nhận ủy thác cung cấp thông tin về việc thực hiện hợp đồng.
Nghĩa vụ thanh toán chi phí ủy thác cho bên nhận ủy thác.
Chuyển vốn cho bên nhận ủy thác như thỏa thuận.
Quyền lợi và nghĩa vụ khác:………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
2.2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác đầu tư:
Được nhận phí ủy thác theo thỏa thuận,
Từ chối yêu cầu của bên ủy thác nếu vi phạm quy định của pháp luật.
Yêu cầu bên ủy thác cung cấp các tài liệu cần thiết để thực hiện hoạt động.
Thực hiện đúng nội dung cam kết trong hợp đồng.
Thông báo kịp thời nội dung thực hiện hoạt động đầu tư cho bên ủy thác.
Quyền lợi và nghĩa vụ khác:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Điều 3. Phân chia lợi nhuận và cách thức thanh toán
Lợi nhuận sẽ được phân chia hàng tháng nếu tháng đó có lợi nhuận. Bên A sẽ được hưởng ….% và bên B được hưởng …..% lợi nhuận.
Lợi nhuận hàng tháng được chia vào ngày cuối tháng.
Trong trường hợp rủi ro, tháng nào bị lỗ thì số lỗ đó sẽ được dùng để trừ vào lợi nhuận của tháng sau. Phần lợi nhuận còn lại của tháng sau đó mới được dùng để phân chia lợi nhuận cho các bên.
Lợi nhuận sau khi đã được chia cho bên B thì sẽ hoàn toàn thuộc về bên B. Trong trường hợp rủi ro, tài khoản sau đó nếu có bị lỗ thì bên B cũng không phải bỏ số tiền lợi nhuận đã được chia trước đó để bù số lỗ sau này.
Có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 4. Phương thức giải quyết tranh chấp
Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản được ghi trong hợp đồng.
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này được giải quyết trên cơ sở thương lượng và hòa giải. Trường hợp thương lượng và hòa giải không thành hai bên có thể giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký
Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản.
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Thông tin các bên trong hợp đồng ủy thác đầu tư gồm tên công ty, địa chỉ, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, người đại diện. Chủ thể trong hợp đồng ủy thác đầu tư bên nhận ủy thác thường là các pháp nhân có chuyên môn, kinh nghiệm thực hiện thay hoạt động đầu tư cho bên ủy thác. Đây có thể được cho là hình thức dễ dàng đem lại lợi nhuận, có sự rủi ro hạn chế hơn. Bên nhận ủy thác trong hợp đồng chủ yếu là các ngân hàng, công ty quản lý quỹ, công ty tài chính, các quỹ đầu tư...
Điều khoản này sẽ quy định về nội dung của hoạt động ủy thác đầu tư trong hợp đồng này, bao gồm các thông tin về đối tượng được thụ hưởng nguồn vốn ủy thác (dự án sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng nhận vốn góp, phát hành trái phiếu, cổ phiếu....) và mục đích ủy thác (để hợp tác đầu tư kinh doanh hàng hóa, sản phẩm dịch vụ do bên nhận ủy thác đầu tư hoặc hợp tác đầu tư....)
Vốn ủy thác, thời gian giao vốn ủy thác, rút vốn ủy thác trước thời hạn
Điều khoản mẫu hợp đồng ủy thác đầu tư có thể có nội dung như sau:
Thời hạn ủy thác đầu tư: Ngày bắt đầu ủy thác, ngày hết hạn ủy thác đầu tư.
Trách nhiệm phát sinh khi rút vốn ủy thác trước hạn
Chi phí ủy thác là .....% lợi nhuận(sau thuế)/tháng. Mọi rủi ro hoàn toàn do bên ủy thác chịu trách nhiệm.
Ở đa số các mẫu hợp đồng ủy thác đầu tư sẽ ghi nhận chi phí ủy thác đầu tư gồm:
Phí quản lý. Đây là các khoản phí mà người quản lý quỹ thu cho các dịch vụ của họ quản lý quỹ ủy thác đầu tư.
Phí hàng năm: bao gồm chi phí đầu tư quỹ và thường dao động từ 0,5% đến 1%.
Phí thực hiện: Một số quỹ đầu tư tính phí thực hiện khi quỹ ủy thác vượt trội hơn một điểm chuẩn cụ thể, ví dụ, nếu một ủy thác tăng gấp đôi giá trị thì một khoản phí bổ sung có thể được tính, nếu nó không đạt đến mức đó thì nó sẽ không được áp dụng.
Lãi suất cố định. Một số quỹ đầu tư hiện đánh lãi suất cố định thay vì phí%,
Một số nội dung mẫu hợp đồng ủy thác đầu tư về quyền của bên ủy thác như sau:
Yêu cầu bên nhận ủy thác cung cấp hồ sơ, tài liệu chứng minh bên nhận ủy thác được phép thực hiện hoạt động ủy thác, nhận ủy thác theo quy định của pháp luật,
Yêu cầu bên nhận ủy thác báo cáo, cung cấp tài liệu, thông tin về tình hình, kết quả thực hiện hợp đồng ủy thác,
Giám sát, kiểm tra việc bên nhận ủy thác thực hiện nội dung, phạm vi được ủy thác quy định tại hợp đồng ủy thác,
Một số nội dung mẫu hợp đồng ủy thác đầu tư về nghĩa vụ của bên ủy thác như sau:
Xem xét, đánh giá chức năng, phạm vi hoạt động, năng lực quản trị, điều hành, nhân sự, chuyên môn, công nghệ và cơ sở hạ tầng của bên nhận ủy thác để đảm bảo bên nhận ủy thác có đủ khả năng thực hiện hoạt động ủy thác, nhận ủy thác,
Chuyển vốn ủy thác cho bên nhận ủy thác theo tiến độ thực hiện nội dung ủy thác quy định tại hợp đồng ủy thác
Cung cấp cho bên nhận ủy thác các thông tin, tài liệu có liên quan đến ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy thác
Không được can thiệp vào việc đầu tư của bên ủy thác
Thanh toán phí ủy thác cho bên nhận ủy thác quy định tại hợp đồng ủy thác