“Tôi mơ mình vẽ, và rồi tôi vẽ giấc mơ.” – Vincent Van Gogh
“Tôi mơ mình vẽ, và rồi tôi vẽ giấc mơ.” – Vincent Van Gogh
+ Ống thủy lực hay còn gọi là tuy ô thủy lực là một trong những phụ kiện đóng vai trò quan trọng, kết nối hệ thống. Nó truyền dẫn dầu, chứa dầu, chịu áp suất và nhiệt độ cao. Vậy ống tuy ô thủy lực là gì? Bạn đã có cho mình câu trả lời chưa? Nếu chưa thì bài viết hôm nay của chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin bổ ích về thiết bị này. Khách hàng có thể qua đó, tự tin chọn mua ống để lắp đặt và sử dụng.
+ Ống thủy lực là bộ phận tuy nhỏ nhưng lại không thể thiếu trong hệ thống máy thủy lực. Ống thủy lực được chia ra thành nhiều loại ống và size khác nhau với mức chịu áp lực khác nhau. Để lựa chọn được đúng loại ống phù hợp, hãy tham khảo bài viết của chúng tôi.
Công Ty HITECH chuyên cung cấp và phân phối các sản phẩm ống thủy lực, ống cao su, ống hơi khí nén, ống gió mềm, ống nhôm nhún, ống hút bụi gân nhựa, ống hút bụi nhựa lõi thép, ống nhựa mềm, ống Silicone chịu nhiệt, ống nhựa lưới dẻo, ống nhựa gân nổi, ống nhựa gân nhựa màu trắng, xanh, ống nhựa lõi thép màu trắng, sản phẩm ống nhựa lõi thép màu trắng chuyên dùng trong dẫn nước, dẫn xăng dầu, dẫn hóa chất.
Ống thủy lực là một phụ kiện của hệ thống vận hành bằng dầu. Ngoài gọi là ống thì nó còn có thể gọi là tuy ô. Vậy tuy ô thủy lực là gì? Đó là thiết bị có chức năng của nó là chứa dầu, chất lỏng thủy lực mang năng lượng và dẫn truyền chúng đi đến các thiết bị: bơm, van, xi lanh… Nó giống như các mạch máu của cơ thể con người, nếu rò rỉ sẽ ảnh hưởng nặng nề đến hệ thống hoạt động, không đạt năng suất, chất lượng như mong muốn.
Ống 100R12 là loại ống chịu tải trọng lớn. Cấu tạo của nó bao gồm 4 lớp xoắn ốc, cũng chính vì thế mà ống có thể chịu được lực va đập. Vỏ ngoài của 100R12 là lớp cao su tổng hợp. Loại ống này thích hợp dùng cho môi chất là nước, dầu khí..
+ Bán kính uốn cho phép: 5 inch đến 25 inch
+ Áp suất hoạt động định mức: 2500 PSI- 4000 PSI
+ Áp suất phá hủy: 10000 PSI – 16000 PSI
+ Áp suất max: 5000 PSI – 8000 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Đường kính ống: 3/8 inch – 2 inch
Dưới đây là một số thông tin kỹ thuật về ống thủy lực 100R6:
+ Bán kính uốn cho phép: Từ 3 inch đến 33 inch
+ Áp suất hoạt động định mức: Từ 1000 PSI đến 3000 PSI
+ Áp suất phá hủy: Từ 800 PSI đến 12000 PSI
+ Áp suất max: 2000 PSI đến 6000 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Dao động từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Đường kính ống: 3/16 inch -3/4 inch
Đường kính trong của ống (Hose I.D.) phải đủ để đảm bảo lưu lượng và vận tốc thiết kế nhằm giảm tổn thất áp suất ở mức tối thiểu và tránh làm hư hại ống do sinh nhiệt hoặc sự rung động của ống. Để xác định kích thước ống thay thế, đọc chỉ số được in trên ống. Nếu ống nguyên bản được sơn phủ lên hoặc bị mòn thì ta đo đường kính bên trong ống.
Trước khi cắt ống và lắp đầu nối, phải đo chiều dài toàn bộ ống và đầu nối sao cho phù hợp.
Ngành thủy lực đã thông qua chỉ số Dash để chỉ định kích thước danh nghĩa (DN) của đường ống và kích thước đầu nối.
Ví dụ: DN-6 thì kích thước I.D. của ống là 6/16 hoặc 3/8.
Về áp suất, hệ thống khí nén sẽ có áp suất thấp. Thông thường áp chỉ khoảng 8 bar- 10 bar. Đối với hệ thống thủy lực, áp suất làm việc cao hơn rất nhiều. Khi cần dùng áp suất khoảng 200 bar cho các loại máy móc cơ giới, các bàn nâng, máy ép hay cần những áp suất lớn hơn như 350 kg thì lựa chọn hệ thống thủy lực là phù hợp nhất.
Ngoài việc chứa, giữ chất lỏng thì ống thủy lực còn phải chịu được áp suất làm việc. Trong quá trình tính toán để sản xuất, hầu hết các hãng phải chú ý ống có thể chịu áp suất lớn, quá tải áp, quá tải nhiệt để độ bền cao nhất. Lý do đó chính là sự mong muốn không xuất hiện các vết nứt sau một thời gian sử dụng.
Việc thủng, nứt sẽ khiến dầu bị rò rỉ ra bên ngoài vừa hao tổn lưu chất vừa phải xử lý hậu quả môi trường.
Cấu trúc của ống thủy lực 100R2 – SAE cũng được phân chia thành 2 phần lớp khác nhau:
Phần lớp ngoài chính là lớp gia cố là mạng lưới thép. Chính vì vậy mà khi chúng ta so sánh với ống 100R1 – SAE thì nó có khả năng chịu áp lực cao hơn.
Phần lớp ngoài là lớp cao su tổng hợp. Loại ống này phù hợp với những dung chất là: khí nén, nước, dầu.
Đặc điểm của ống dầu 100R2 – SAE đó là:
+ Bán kính uốn cho phép: 3.5 inch đến 25 inch.
+ Đường kính ống 3/16 inch đến 2 inch
+ Áp suất làm việc định mức:1150 PSI đến 6000 PSI
+ Áp suất max: 2250 PSI đến 12000 PSI
+ Áp suất phá hủy ống: Dao động 4500 PSI – 24000 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
Đặc điểm của ống 100R14-SAE đó là khả năng chống ăn mòn hóa hoc tốt, chịu được nhiệt độ cao. Chất liệu để sản xuất ống này là PTFE hay còn gọi là poly terafluorethylene. Điểm khác biệt của ống 100R14 đó là sử dụng lớp đơn đan bện.
+ Bán kính uốn cho phép: 1.5 inch đến 16 inch
+ Áp suất hoạt động định mức: 600 PSI – 1500 PSI
+ Áp suất phá hủy: 250 PSI -12000 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Đường kính ống:3/16 inch tới 5/4 inch.
Loại ống 100R18-SAE có gì đặc biệt? Đó chính là nó được cấu tạo từ nhựa dẻo. Bên cạnh đó, nó còn được gia cố bằng sợi tổng hợp. So với các loại ống thủy lực khác, ống 100R18 được đánh giá cao vì chịu nhiệt, chịu môi trường thời tiết tốt.
+ Áp suất hoạt động định mức: 3000 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Đường kính ống: 1/8 inch – 1 inch
+ Bán kính uốn cho phép: 1 inch – 10 inch
Ống thủy lực 100R3 – SAE được nâng cao tiêu chuẩn hơn khi tăng số lượng của sợi dùng để đan bện với nhau. Tương tự như với ống 100R2-SAE thì lớp ngoài là lớp cao su tổng hợp.
Có một điều mà khách hàng cần chú ý: Ống thủy lực này có khả năng chịu được nhiệt độ cao song lại chịu áp suất thấp.
+ Bán kính uốn cho phép: 03 inch đến 10 inch
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Áp suất hoạt động định mức: 375 PSI đến 1500 PSI
+ Áp suất phá hủy: 1500PSI đến 6000 PSI
+ Áp suất max: 750 PSI đến 3000 PSI
+ Đường kính ống: 3/16 inch đến 5/4 inch
Xác định nơi và cách thay thế ống thủy lực. Ta phải kiểm tra thêm các điều kiện đi theo sau thông qua các kinh nghiệm được liệt kê dưới đây:
– Chất lỏng và nhiệt độ môi trường xung quanh
– Khả năng tương thích của chất lỏng
– Áp suất làm việc và áp suất dao động
– Khớp nối cố định hay khớp nối thay thế thường xuyên
– Ống có đáp ứng được tiêu chuẩn công nghiệp và tiêu chuẩn quốc gia
– Ống khi chịu tải cơ học có bình thường không
Tuy ô thủy lực 100 R16 là loại tuy ô mềm, chịu áp suất cao. Kết cấu lớp gia cố của ống này là gồm 2 lớp đan bện. Lớp vỏ ngoài cùng là cao su tổng hợp.
+ Bán kính uốn cho phép: Từ 2 inch đến 8 inch
+ Áp suất hoạt động định mức: 1800 PSI đến 5800 PSI
+ Áp suất phá hủy: 7200 PSI đến 23200 PSI
+ Áp suất max: 3600 PSI đến 11600 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Đường kính ống: Từ ¼ inch đến ¾ inch